Thứ Sáu, 9 Tháng Năm, 2025
  • Trang chủ
  • Sự Kiện
  • Phương Pháp Học
  • Tài Liệu
  • Cộng Đồng
Tiếng Nhật Không Khó
Home Chưa được phân loại

Các vĩ tố cuối câu trong tiếng Nhật

Ở Nhật, có rất nhiều vĩ tố được thêm vào cuối câu để biểu đạt cảm xúc của người nói. Chúng có thể thể hiện sự nghi ngờ, nhấn mạnh, dè chừng, ái ngại, suy tư, ngưỡng mộ vv... Một vài hậu tố cuối câu còn có thể dùng để phân biệt người nói là nam hay nữ nữa. Khá là khó để dịch đúng những từ này.

Ở Nhật, có rất nhiều vĩ tố cuối câu được thêm vào để biểu đạt cảm xúc của người nói. Chúng có thể thể hiện sự nghi ngờ, nhấn mạnh, dè chừng, ái ngại, suy tư, ngưỡng mộ vv… Một vài hậu tố cuối câu còn có thể dùng để phân biệt người nói là nam hay nữ nữa. Khá là khó để dịch đúng những từ này. Mình sẽ liệt kê vài từ tiêu biểu trong bài này hengg.

Trung tâm tiếng Nhật TODAIedu

1. Ka

Biến câu trần thuật thành một câu hỏi.

  • Nihon-jin desu ka.
    日本人ですか。: Bạn là người Nhật hả?
  • Supeingo o hanashimasu ka.
    スペイン語を話しますか。
    Bạn có nói tiếng Tây Ban Nha không?

2. Kana/Kashira

Chỉ ra rằng bạn đang không chắc chắn về một vấn đề nào đó. Có thể được dịch là “Tôi tự hỏi/ Liệu~”. Cách nói “Kashira”(かしら)thường được sử dụng bởi nữ giới.

  • Tanaka-san wa ashita kuru kana.
    田中さんは明日来るかな。 Liệu ngày mai anh Tanaka có đến không đây.
  • Ano hito wa dare kashira.
    あの人は誰かしら。
    Không biết người đó là ai vậy nhỉ.

3. Na

(1) Cấm đoán. Đi sau động từ thể ru, thường được dùng bởi nam giới trong ngữ cảnh không lịch sự.

  • Sonna koto o suru na!
    そんなことをするな!
    Đừng có làm thế!

(2) Thường nhấn mạnh quyết định, gợi ý hay ý kiến/ suy nghĩ cá nhân.

  • Kyou wa shigoto ni ikitakunai na.
    今日は仕事に行きたくないな。 Hôm nay chẳng muốn đi làm chút nào.
  • Sore wa machigatteiru to omou na.
    それは間違っていると思うな。
    Tôi nghĩ vậy là sai rồi đó.

4. Naa

Bộc lộ cảm xúc hoặc mong ước của bạn

  • Sugoi naa.
    すごいなあ。 Tuyệt ghê!
  • Mou sukoshi nete itai naa.
    もう少し寝ていたいなあ。
    Ước chi mình có thể ngủ thêm chút nữa.

5. Ne/Nee

Khẳng định. Thể hiện sự đồng thuận hoặc xác nhận của người nói. Có thể được dịch sang tiếng Việt là “cậu nghĩ vậy không”, “đúng chứ?”, “nhỉ?” hoặc “nhé?”.

  • Ii tenki desu ne.
    いい天気ですね。 Hôm nay thời tiết đẹp nhỉ?
  • Mou nakanaide ne.
    もう泣かないでね。
    Đừng khóc nữa nhé?

6. No

(1) Dùng để giải thích hoặc nhấn mạnh cảm xúc. Thường được nữ giới và trẻ em dùng trong những câu biểu đạt thông thường.

  • Kore jibunde tsukutta no.
    これ自分で作ったの。
    Tôi tự làm đấy.
  • Onaka ga itai no.
    おなかが痛いの。
    Con bị đau bụng.

(2) Chuyển một câu thông thường sang câu hỏi (lên giọng nữa nha). Là dạng kém trang trọng hơn của “~ no desu ka”(~のですか)

  • Ashita konai no?
    明日来ないの?
    Mai mày không đến hả?
  • Doushita no?
    どうしたの?
    Sao vậy?

7. Sa

Nhấn mạnh. Thường dùng bởi nam giới.

  • Sonna koto wa wakatteiru sa.
    そんなことは分かっているさ。
    Đương nhiên là tôi biết điều đó rồi.
  • Hajime kara umaku dekinai no wa atarimae sa.
    始めからうまくできないのは当たり前さ。
    Hiển nhiên cậu có thể thực hiện công việc tốt ngay từ đầu rồi.

8. Wa

Thường được dùng bởi nữ giới. Sẽ giúp câu nghe “nhẹ nhàng” và có tính thông cảm hơn.

  • Watashi ga suru wa.
    わたしがするわ。
    Để mình làm.
  • Sensei ni kiita hou ga ii to omou wa.
    先生に聞いたほうがいいと思うわ。
    Mình nghĩ là ta nên hỏi thầy đã.

9. Yo

(1) Có ý ra lệnh.

  • Benkyou shinasai yo!
    勉強しなさいよ!
    Học đi!
  • Okoranaide yo!
    怒らないでよ!
    Đừng có giận đấy!

(2) Nhấn mạnh thông thường, hay được dùng khi người nói muốn cung cấp thông tin mới.

  • Ano eiga wa sugoku yokatta yo.
    あの映画はすごく良かったよ。
    Bộ phim đó hay đấy.
  • Kare wa tabako o suwanai yo.
    彼は煙草を吸わないよ。
    Anh ta không có hút thuốc đâu.

10. Ze

Biểu đạt sự đồng tình. Thường được dùng bởi nam giới trong bối cảnh giao tiếp thông thường, đa phần đối phương là người có địa vị thấp hơn người nói.

  • Nomi ni ikou ze.
    飲みに行こうぜ。
    Đi uống gì đê!

11. Zo

Nhấn mạnh ý kiến hoặc phán xét của người nói. Thường được nam giới sử dụng

  • Iku zo.
    行くぞ。
    Đi đây!
  • Kore wa omoi zo.
    これは重いぞ。
    Cái này nặng phết đấy.

Mong là bài viết này sẽ giúp đỡ các bạn nhiều trong quá trình luyện nghe/ nói tiếng Nhật (๑˃ᴗ˂)ﻭ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tags: vĩ tố cuối câu
Share

Related Posts

Chưa được phân loại

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM

by tiengnhatkhongkho
28 Tháng Mười Hai, 2022
0

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG Khi mới học tiếng Nhật, chắc hẳn ai cũng sẽ...

Read more

Từ vựng tiếng Nhật về mỹ phẩm

17 Tháng Mười Hai, 2018

Sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật – hướng dẫn cho người mới bắt đầu

10 Tháng Mười Hai, 2018

2000 Kanji trong 3 tháng – Cách học Hán tự hiệu quả

21 Tháng Mười Hai, 2018

Từ vựng về bộ phận cơ thể trong tiếng Nhật

18 Tháng Mười Hai, 2018

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Nhật

17 Tháng Mười Hai, 2018

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Popular Posts

Chưa được phân loại

Các vĩ tố cuối câu trong tiếng Nhật

by tiengnhatkhongkho
28 Tháng Mười Hai, 2022
0

Ở Nhật, có rất nhiều vĩ tố cuối câu được thêm vào để biểu đạt cảm xúc của người nói....

Read more

Các vĩ tố cuối câu trong tiếng Nhật

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM

Từ vựng tiếng Nhật về mỹ phẩm

Sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật – hướng dẫn cho người mới bắt đầu

Cách thuộc Kanji dễ nhầm lẫn

2000 Kanji trong 3 tháng – Cách học Hán tự hiệu quả

Load More

[mc4wp_form id="274"]


Popular Posts

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Nhật

by tiengnhatkhongkho
17 Tháng Mười Hai, 2018
0

SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM

by tiengnhatkhongkho
28 Tháng Mười Hai, 2022
0

Từ vựng tiếng Nhật về trường học

by tiengnhatkhongkho
29 Tháng Mười Một, 2018
0

Tiếng Nhật Không Khó

We bring you the best Premium WordPress Themes that perfect for news, magazine, personal blog, etc. Check our landing page for details.

© 2018 JNews – Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

  • Sự Kiện
  • Công Nghệ
  • chương trình
  • Đạo Tạo
  • Cộng Đồng
  • Trang chủ
  • Sự Kiện
  • Phương Pháp Học
  • Tài Liệu
  • Cộng Đồng